Hiện nay, trong xu thế hội nhập quốc tế, nền kinh tế thị trường với hoạt động đầu tư kinh doanh chuyên nghiệp đang ngày càng phát triển và thay thế các hoạt động mua bán truyền thống, nhỏ lẻ tại Việt Nam.  Gắn liền với xu hướng phát triển này, việc thành lập các công ty để thực hiện hoạt động kinh doanh là một hoạt động vô cùng quan trọng, giúp các nhà đầu tư quản lý được một cách hệ thống và hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình. 

Thủ tục thành lập công ty là gì?

Căn cứ pháp lý của thành lập công ty

Thủ tục thành lập công ty được thực hiện theo quy định tại:

  • Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 được Quốc Hội thông qua ngày 17/6/2020 có hiệu lực ngày 01/01/2021;
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp có hiệu lực thi hành ngày 04/01/2021;
  • Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành có hiệu lực thi hành ngày 01/5/2021;
  • Thông tư 47/2019/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành có hiệu lực thi hành từ ngày 20/9/2019.

Riêng đối với các nhà đầu tư nước ngoài thì trước khi thành lập Công ty tại Việt Nam, các nhà đầu tư phải thực hiện các thủ tục đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư cùng với các văn bản hướng dẫn và pháp luật có liên quan.

Đăng ký thành lập công ty ở đâu?

Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh theo phương thức sau đây:

  • Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;
  • Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
  • Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

Quy trình thành lập công ty

Giai đoạn 1: Chuẩn bị giấy tờ để thành lập công ty

Trước khi thành lập công ty, người thành lập công ty phải chuẩn bị một số giấy tờ sau:

  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty (đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc Công ty cổ phần);
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu/thành viên/cổ đông công ty là cá nhân; hoặc Giấy chứng nhận hoạt động nếu chủ sở hữu/thành viên/cổ đông công ty là tổ chức, văn bản cử người đại diện theo ủy quyền và Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên/cổ đông là tổ chức;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp công ty được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Giai đoạn 2: Chuẩn bị thông tin thành lập công ty

Trước khi thành lập công ty, nhà đầu tư cần xác định được các thông tin cơ bản về công ty dự định thành lập.  Ví dụ:

  • Loại hình Công ty
  • Tên Công ty
  • Địa chỉ trụ sở
  • Số vốn điều lệ; tỷ lệ góp vốn của từng thành viên/cổ đông
  • Ngành nghề kinh doanh; ngành nghề kinh doanh chính
  • Người đại diện theo pháp luật

Giai đoạn 3: Soạn thảo hồ sơ và quy trình nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp

Bước 1: Hồ sơ thành lập công ty
  1. Doanh nghiệp tư nhân
  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
  1. Công ty hợp danh
  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên.
  • Bản sao các tài liệu chuẩn bị ở Giai đoạn 1 nêu trên.
  1. Công ty cổ phần
  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
  • Bản sao các tài liệu chuẩn bị ở Giai đoạn 1 nêu trên.
  1. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên.
  • Bản sao các tài liệu chuẩn bị ở Giai đoạn 1 nêu trên.
  1. Công ty TNHH 1 thành viên
  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Bản sao các tài liệu chuẩn bị ở Giai đoạn 1 nêu trên.
Bước 2: Quy trình nộp hồ sơ thành lập công ty và thời gian trả kết quả đăng ký doanh nghiệp
  • Nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh 

Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.  

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

  • Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh thông qua hệ thống Cổng Thông Tin Quốc Gia về đăng ký doanh nghiệp

Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử là việc người thành lập doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.  Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử bao gồm các dữ liệu theo quy định của Luật Doanh nghiệp và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử.  Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử có giá trị pháp lý tương đương hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy.

Trình tự, thủ tục xử lý hồ sơ sau khi nộp qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp được thực hiện như khi nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh.

  • Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh qua dịch vụ bưu chính

So với hai hình thức nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh và nộp qua hệ thống Cổng Thông Tin Quốc Gia về đăng ký doanh nghiệp thì hình thức nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh qua dịch vụ bưu chính ít phổ biến hơn, tuy nhiên nhà đầu tư vẫn có thể nộp hồ sơ theo hình thức này nếu cần thiết.

Giai đoạn 4: Hoàn thiện thủ tục pháp lý sau khi thành lập công ty

Sau khi được thành lập, công ty cần thực hiện các thủ tục pháp lý cần thiết khác trước khi chính thức đi vào hoạt động như nộp tờ khai phí môn bài, đăng ký sử dụng hóa đơn, khắc con dấu, khai trình sử dụng lao động,… 

Đặc biệt đối với những công ty thực hiện các ngành nghề có điều kiện thì phải đáp ứng các điều kiện do pháp luật quy định trước khi hoạt động như giấy phép kinh doanh, điều kiện về nhân sự, địa điểm kinh doanh, cơ sở vật chất,…

Câu hỏi thường gặp

Căn hộ chung cư có đăng ký công ty được không?

Không.  Vì theo quy định tại khoản 11 Điều 6 Luật Nhà ở năm 2014 thì việc sử dụng căn hộ chung cư vào mục đích không phải để ở là hành vi bị cấm.

Tuy nhiên, đối với các chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp thì công ty được phép đặt địa chỉ tại phần diện tích được kinh doanh trong nhà chung cư theo dự án được phê duyệt.

Công ty chưa có doanh thu sau khi thành lập có phải kê khai thuế?

Công ty mới thành lập chưa có doanh thu thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế theo quy định, trừ các trường hợp không phải nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại Khoản 3 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

Vốn điều lệ thành lập công ty là bao nhiêu? 

Pháp luật hiện hành không có quy định về mức tối thiểu và mức tối đa của số vốn điều lệ trong công ty khi thành lập.  Mức vốn điều lệ cụ thể sẽ do chủ sở hữu/thành viên/cổ đông tự quyết định, trừ một số ngành nghề pháp luật có yêu cầu về vốn pháp định.

Ví dụ, chi nhánh nước ngoài Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe tại Việt Nam phải có mức vốn điều lệ tối thiểu là 200 tỷ đồng Việt Nam; hay doanh nghiệp kinh doanh sản xuất phim phải có mức vốn điều lệ tối thiểu là 200 triệu đồng Việt Nam.

Thành lập công ty mất bao lâu?

Thời hạn thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp là 03 ngày làm việc kể từ ngày Cơ quan đăng ký kinh doanh nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Thành lập công ty xong cần làm gì?

Sau khi thành lập, Công ty cần thực hiện các thủ tục pháp lý như đã đề cập tại giai đoạn 4 nêu trên, cũng như hoàn thiện bộ máy quản lý công ty để hoạt động kinh doanh được hiệu quả và đúng quy định pháp luật.

Nếu độc giả có bất kỳ câu hỏi hoặc thắc mắc nào về vấn đề đại diện trong doanh nghiệp, vui lòng liên hệ với các luật sư dày dặn kinh nghiệm của chúng tôi tại letran@corporatecounsels.vn