Các vấn đề về thuế luôn là nỗi ám ảnh của doanh nghiệp. Làm thế nào hiểu và thực hiện đúng? Đây là điều mà hầu hết các doanh nghiệp mong muốn. Trong phần này chúng tôi sẽ cung cấp cho các bạn cách tính Thuế thu nhâp doanh nghiệp và những vấn đề liên quan.
Thuế thu nhâp doanh nghiệp là gì?
Pháp luật về thuế hiện tại không có định nghĩa cụ thể ‘thuế thu nhập doanh nghiệp’ là gì. Tuy nhiên, dựa vào các quy định liên quan đến sắc thuế này thì có thể hiểu thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu đánh trên phần thu nhập sau khi trừ đi các khoản chi phí hợp lý, hợp pháp liên quan đến thu nhập của doanh nghiệp.
Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (bổ sung năm 2013 và được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014) (Luật Thuế TNDN) quy định: Người nộp thuế thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp) bao gồm: Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam; của pháp luật nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã; Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam; Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.
Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp:
Thuế thu nhập doanh nghiệp có nhiều vai trò quan trọng trong việc quản lý, phát triển xã hội. Trong đó có thể kể đến một vài vài trò nổi bật sau:
- Đảm bảo nguồn thu ổn định cho Ngân sách nhà nước.
- Là công cụ quan trọng của nhà nước trong việc quản lý vĩ mô nền kinh tế, điều tiết các hoạt động kinh doanh.
- Thể hiện vai trò đặc trưng của thuế là đảm bảo công bằng xã hội.
- Là công cụ đánh giá hiệu quả hoạt động của người nộp thuế.
- Đóng vai trò quan trọng chuyển dịch cơ cấu kinh tế và thu hút đầu tư.
Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Kỳ tính thuế Thu nhập doanh nhiệp được xác định dựa trên năm dương lịch hoặc năm tài chính, trừ trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài được quy định tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều 2 của Luật Thuế TNDN.
Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định mới nhất
Căn cứ Điều 6 Luật Thuế TNDN, Điều 5 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, thuế thu nhập doanh nghiệp được tính như sau:
Thuế thu nhập doanh nhiệp = Thu nhập tính thuế trong kỳ x Thuế suất
Trong đó:
- Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định)
- Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác
- Thuế suất thuế TNDN: Căn cứ Điều 10, Điều 13 và Điều 14 Luật Thuế TNDN và Điều 10 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thuế là 20%, trừ các trường hợp được áp dụng thuế suất ưu đãi hoặc đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam.
Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định:
Số lỗ của doanh nghiệp được chuyển lỗ theo nguyên tắc:
- Chỉ chuyển lỗ khi xác định được kết quả kinh doanh trong kỳ là lãi. Lãi thì chuyển lỗ, nếu lỗ thì không được chuyển lỗ từ kỳ trước sang.
- Số lỗ được chuyển toàn bộ và liên tục của những năm tiếp theo.
- Số lỗ được chuyển giữa các quý với nhau và giữa các năm với nhau.
- Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm sinh lỗ.
Thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp
Thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo quy định tại Điều 4 Luật Thuế TNDN. Một số ví dụ về thu nhập được miễn thuế là:
- Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
- Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật này.
- Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.
- …
Các trường hợp tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Các trường hợp tính thuế thu nhập doanh nghiệp (hay thu nhập chịu thuế) được các định theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế TNDN và các văn bản hướng dẫn gồm:
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ;
- Thu nhập khác: thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản,…
Doanh thu
Doanh thu là toàn bộ tiền thu được trong quá trình mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, hoạt động khác của cá nhân hoặc tổ chức. Doanh thu còn gọi là thu nhập.
Chi phí được trừ
Chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp là những khoản chi phí đáp ứng các điều kiện sau: (i) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; khoản chi cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp; khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật; (ii) Có đủ chứng từ, hoá đơn hợp lệ theo quy định của pháp luật; (iii) Hoá đơn giá trị từ 20 triệu đồng phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Thủ tục kê khai, quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Dưới đây là trình tự thực hiện và thủ tục kê khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp:
Bước 1. Lập hồ sơ quyết toán thuế
Bước 2: Nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại cơ quan thuế
Bước 3: Cơ quan thuế tiếp nhận và giải quyết
Thủ tục nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Đầu tiên doanh nghiệp xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ, sau đó tiến hành nộp qua các hình thức: Thông qua ngân hàng, Kho bạc nhà nước, tại cơ quan thuế quản lý, các tổ chức ủy nhiệm thu thuế và nộp thuế online.
Nơi nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp
- Nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
- Nếu DN có đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập thì đơn vị trực thuộc nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị trực thuộc.
- Nếu DN có đơn vị trực thuộc nhưng hạch toán phụ thuộc thì đơn vị trực thuộc đó không phải nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp.
Nơi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Doanh nghiệp nộp thuế tại cơ quan thuế nơi có trụ sở chính. Doanh nghiệp có thể lựa chọn các cách nộp thuế sau:
- Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế.
- Nộp qua qua hệ thống bưu chính.
- Nộp hồ sơ thông qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.
Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn khai, nộp và quyết toán thuế thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
- Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Thời hạn nộp sơ quyết toán thuế năm: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp là một khái niệm chế định pháp luật. Theo đó Nhà nước quy định những hình thức hỗ trợ, giúp đỡ chủ thể nộp thuế thu nhập doanh nghiệp khi có đủ điều kiện nhất định nhằm đẩy mạnh hoạt động đầu tư, phát triển doanh nghiệp, tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế theo định hướng chính sách của Nhà nước.
Nội dung ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp gồm ưu đãi về thuế suất, về thời gian miễn miễn thuế, giảm thuế,… được thực hiện theo quy định tại Chương 3 Luật thuế TNDN.
Một số loại thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi
Về ưu đãi thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Ưu đãi về thuế suất được thực hiện theo quy định tại Điều 13 Luật Thuế TNDN. Theo đó, nếu doanh nghiệp thuộc các trường hợp quy định thì sẽ được hưởng các mức thuế suất ưu đãi như Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn được áp dụng thuế suất 20% trong thời gian mười năm hay Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp và quỹ tín dụng nhân dân được áp dụng thuế suất 20%.
Về ưu đãi về thời gian miễn thuế hoặc giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
Ưu đãi về thời gian miễn thuế hoặc giảm thuế thu nhập doanh nghiệp được thực hiện theo quy định tại Điều 14 Luật Thuế TNDN. Theo đó, một số trường hợp được ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế như thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại khu công nghiệp, trừ khu công nghiệp thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội thuận lợi theo quy định của pháp luật được miễn thuế tối đa không quá hai năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá bốn năm tiếp theo, …
Kê khai giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
Bước 1: Xác định số thuế được giảm khi tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hàng quý
Bước 2: Kê khai giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
Bước 3: Xác nhận kết quả
Nếu độc giả có bất kỳ câu hỏi hoặc thắc mắc nào về vấn đề đại diện trong doanh nghiệp, vui lòng liên hệ với các luật sư dày dặn kinh nghiệm của chúng tôi tại letran@corporatecounsels.vn